Thành phần
Thuốc Victoza có chứa thành phần:
- Liraglutide (chất tương tự peptide-1 giống glucagon người (GLP-1) sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae).
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc được chỉ định điều trị đái tháo đường típ 2 ở người lớn nhằm đạt được sự kiểm soát mức đường huyết khi dùng phối hợp với các thuốc hạ đường huyết dạng uống và/hoặc với insulin nền, khi các thuốc này cùng với chế độ ăn và luyện tập không đủ để kiểm soát mức đường huyết.
Liều dùng
Người lớn
- Liều khởi đầu là 0,6mg liraglutide mỗi ngày. Sau ít nhất 1 tuần, nên tăng liều đến 1,2mg, có thể tăng liều đến 1,8mg để cải thiện thêm sự kiểm soát glucose máu. Không khuyến cáo dùng các liều hàng ngày cao hơn 1,8mg.
- Victoza có thể được cộng thêm vào trị liệu bằng metformin đang dùng hoặc trị liệu phối hợp metformin và thiazolidinedione. Liều metformin và thiazolidinedione đang dùng có thể được tiếp tục không thay đổi.
- Victoza có thể được cộng thêm vào trị liệu bằng sulphonylurea hoặc trị liệu phối hợp metformin và sulphonylurea. Khi cộng thêm Victoza vào trị liệu bằng sulphonylurea, cần xem xét giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ glucose máu.
- Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi (> 65 tuổi)
- Không cần điều chỉnh liều dựa trên tuổi tác.
Suy thận
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 60 – 90ml/phút). Hiện nay Victoza không được khuyên dùng đối với bệnh nhân bị suy thận trung bình và nặng kể cả bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối.
Suy gan
- Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy gan các mức độ hiện nay còn rất hạn chế nên không khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Nhóm bệnh nhân trẻ em
- Sự an toàn và hiệu quả của Victoza ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Đường dùng: Tiêm dưới da.
- Victoza không được dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Victoza được dùng 1 lần/ngày vào bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào bữa ăn, và có thể tiêm dưới da vào bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay. Có thể thay đổi vị trí tiêm và thời gian tiêm mà không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, tốt nhất là tiêm Victoza gần như vào cùng một thời điểm trong ngày, khi chọn được thời điểm thuận tiện nhất trong ngày. Để biết thêm hướng dẫn sử dụng, xem thận trọng.
Quá liều
- Từ các thử nghiệm lâm sàng và việc sử dụng thuốc được bán trên thị trường, đã có báo cáo các trường hợp quá liều lên đến 40 lần liều duy trì được khuyến cáo (72mg). Các trường hợp đã được báo cáo bao gồm buồn nôn và nôn nghiêm trọng. Không có báo cáo nào bao gồm hạ đường huyết nặng. Tất cả bệnh nhân đã phục hồi không có biến chứng.
- Trong trường hợp quá liều, cần bắt đầu điều trị hỗ trợ thích hợp theo các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử bản thân hoặc gia đình bị ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy. H/c tăng sinh đa tuyến nội tiết típ 2 (MEN2).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rất thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy.
- Thường gặp: NK đường hô hấp trên, hạ đường huyết, chán ăn, giảm sự ngon miệng, nhức đầu, chóng mặt, tăng nhịp tim, nôn, khó tiêu, đau vùng bụng trên, táo bón, viêm dạ dày, đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, đau răng, nổi ban, mệt mỏi, phản ứng tại chỗ tiêm.
- Ít gặp: mất nước, nổi mề đay, suy thận, suy thận cấp tính, khó chịu toàn thân.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, tắc ruột. Rất hiếm gặp:viêm tụy (bao gồm viêm tụy hoại tử).
Tương tác với các thuốc khác
Ảnh hưởng hấp thu thuốc uống do làm chậm rỗng dạ dày, nhưng không cần điều chỉnh liều với:
- Paracetamol (giảm Cmax 31%, tmax chậm 15 phút)
- Atorvastatin (giảm Cmax 38%, tmax chậm 1–3h)
- Griseofulvin (tăng Cmax 37%, tmax không đổi)
- Digoxin (giảm AUC 16%, Cmax 31%, tmax chậm 1–1,5h)
- Lisinopril (giảm AUC 15%, Cmax 27%, tmax chậm 6–8h)
- Thuốc tránh thai đường uống: Giảm nhẹ Cmax nhưng không ảnh hưởng hiệu quả tránh thai.
- Warfarin/Coumarin: Chưa có nghiên cứu, cần theo dõi INR khi phối hợp.
- Insulin: Không ghi nhận tương tác đáng kể với insulin detemir.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng Victoza ở bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Victoza không phải là thuốc thay thế cho insulin.
Viêm tụy
- Việc sử dụng các chất tương GLP – 1 có liên quan với nguy cơ viêm tụy. Đã có báo cáo vài phản ứng phụ về viêm tụy cấp. Nếu nghi ngờ viêm tụy cấp, phải ngừng dùng Victoza và các thuốc nghi ngờ tiềm năng khác.
Bệnh về tuyến giáp
- Các phản ứng phụ về tuyến giáp, bao gồm tăng calcitonin huyết, bướu giáp và khối u tân sinh tuyến giáp đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh về tuyến giáp từ trước và do vậy Victoza nên được sử dụng thận trọng.
Mất nước
- Các dấu hiệu và triệu chứng của mất nước, bao gồm cả suy thận và suy thận cấp đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Victoza.
Hạ glucose máu
- Những bệnh nhân đang dùng Victoza phối hợp với một sulphonylurea có thể tăng nguy cơ bị hạ glucose máu. Có thể làm giảm nguy cơ hạ glucose máu bằng cách giảm liều sulphonylurea.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai không được dùng Victoza trong khi mang thai. Nếu bệnh nhân muốn có thai hoặc đang có thai, phải ngừng điều trị bằng Victoza.
Người lái xe và vận hành máy móc
Cần khuyên bệnh nhân thận trọng tránh bị hạ glucose máu trong khi lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi Victoza® được dùng phối hợp với một sulphonylurea.
Bảo quản
- Bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C). Để xa bộ phận làm lạnh. Không để đông lạnh
- Sau khi sử dụng lần đầu: Bảo quản dưới 30°C hoặc trong tủ lạnh (2°C – 8°C).
- Không để đông lạnh. Đậy nắp bút tiêm để tránh ánh sáng.
- Hủy bỏ bút tiêm trong vòng 1 tháng sau khi sử dụng lần đầu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.