Thành phần
Thành phần có trong Thuốc Odistad 120 Stellapharm:
- Orlistat: 120mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Odistad 120 được chỉ định hỗ trợ cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì hoặc kết hợp cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại, ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 27kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid huyết).
Liều dùng
Điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại ở người lớn:
- 60mg x 3 lần/ngày trong mỗi bữa ăn có chất béo.
- 120mg x 1 lần/ngày trong mỗi bữa ăn chính có chất béo.
Lưu ý:
- Chế độ ăn kiêng và tập thể dục là những phần quan trọng của chương trình giảm cân. Khuyến cáo nên bắt đầu chương trình ăn kiêng và tập thể dục trước khi bắt đầu điều trị với orlistat.
- Trong khi uống orlistat, bệnh nhân nên thực hiện chế độ cân bằng dinh dưỡng và giảm nhẹ calo, chứa khoảng 30% calo từ chất béo (như chế độ ăn 2.000 kcal/ngày, tỉ lệ này tương đương với < 67g chất béo). Nên phân bố lượng chất béo, carbohydrat và protein hàng ngày vào 3 bữa ăn chính.
- Nên tiếp tục chương trình ăn kiêng và tập thể dục sau khi ngưng điều trị với orlistat.
- Do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, không nên dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Dữ liệu về việc dùng orlistat cho người cao tuổi còn hạn chế. Tác dụng của orlistat trên những người bị suy gan và/hoặc suy thận chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, do orlistat được hấp thu rất ít nên không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và những người suy gan và/hoặc suy thận.
Cách dùng
- Nên uống thuốc Odistad 120 với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc cho đến 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu bỏ lỡ một bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng orlistat.
- Không nên dùng quá 3 viên trong 24 giờ.
- Không nên điều trị quá 6 tháng.
- Nếu bệnh nhân không thể giảm cân sau 12 tuần điều trị với orlistat, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu cần có thể ngưng điều trị.
Quá liều
- Đơn liều 800mg orlistat và đa liều đến 400mg x 3 lần/ngày trong 15 ngày được thử nghiệm trên người cân nặng bình thường và người béo phì đều không thấy tác dụng không mong muốn đáng kể.
- Trường hợp xảy ra quá liều orlistat, bệnh nhân nên được theo dõi trong 24 giờ. Tác dụng toàn thân có liên quan đến tính chất ức chế lipase của orlistat nên được phục hồi nhanh chóng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với orlistat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hội chứng kém hấp thu mạn tính hoặc bệnh ứ mật.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR <1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR <1/1.000) và rất hiếm gặp (ADR <1/10.000).
Nhiễm trùng và ký sinh trùng:
- Rất thường gặp: Cúm.
Chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Rất thường gặp: Hạ glucose huyết.
Tâm thần:
- Thường gặp: Lo lắng.
Hệ thần kinh:
- Rất thường gặp: Đau đầu.
Hô hấp, ngực và trung thất:
- Rất thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
Tiêu hóa:
- Rất thường gặp: Khó chịu/đau bụng, đờm nhày ở trực tràng, trung tiện, tiêu chảy cấp, phân có mỡ, đầy hơi, phân lỏng, đi tiêu ra mỡ, tăng đại tiện.
- Thường gặp: Khó chịu/đau trực tràng, phân mềm, đi tiêu không tự chủ, đầy bụng, rối loạn về răng và nướu.
- Chưa rõ tần suất: Chảy máu trực tràng, viêm ruột thừa, viêm tụy.
Thận và tiết niệu:
- Thường gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Chưa rõ tần suất: Bệnh thận oxalat có thể dẫn đến suy thận.
Hệ sinh sản và ngực:
- Thường gặp: Kinh nguyệt không đều.
Rối loạn chung:
- Thường gặp: Mệt mỏi.
Hệ miễn dịch:
- Chưa rõ tần suất: Phản ứng quá mẫn (như ngứa, phát ban, mày đay, phù mạch, co thắt phế quản và phản ứng phản vệ.)
Gan mật:
- Chưa rõ tần suất: Sỏi mật, viêm gan nghiêm trọng.
- Một số trường hợp tử vong hoặc phải cấy ghép gan đã được báo cáo.
Da và mô dưới da:
- Chưa rõ tần suất: Nổi mụn nước.
Các nghiên cứu liên quan:
- Chưa rõ tần suất: Tăng transaminase gan và phosphat kiềm.
- Giảm prothrombin, tăng INR và mất cân bằng điều trị của các thuốc chống đông máu dẫn đến thay đổi các thông số cầm máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống đông máu cùng với orlistat.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Odistad 120.
Tương tác với các thuốc khác
Ciclosporin:
- Một nghiên cứu về tương tác thuốc đã thấy có sự giảm nồng độ trong huyết tương của ciclosporin khi dùng đồng thời orlistat với ciclosporin.
Acarbose:
- Chưa có nghiên cứu tương tác về dược động học, nên tránh dùng đồng thời orlistat và acarbose.
Thuốc chống đông đường uống:
- Khi dùng đồng thời warfarin hay các thuốc chống đông khác cùng với orlistat, nên theo dõi tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR).
Vitamin tan trong dầu:
- Điều trị orlistat có khả năng làm giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu (A, D, E và K).
Levothyroxin:
- Giảm năng tuyến giáp đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat và levothyroxin. Nên theo dõi những thay đổi về chức năng tuyến giáp ở những bệnh nhân dùng đồng thời orlistat và levothyroxin. Nên dùng levothyroxin và orlistat cách nhau ít nhất 4 giờ.
Amiodaron:
- Giảm nồng độ trong huyết tương của amiodaron, khi dùng đồng thời với liều duy nhất orlistat. Sự liên quan lâm sàng của tác dụng này ở bệnh nhân điềutrị với amiodaron vẫn chưa được biết. Bệnh nhân đang dùng amiodaron nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị với orlistat. Liều amiodaron có thể cầnphải được điều chỉnh trong quá trình điều trị với orlistat.
Thuốc chống động kinh:
- Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với orlistat, các thuốc chống động kinh như valproat, lamotrigin có thể xảy ra tương tác như trên không thể được loại trừ. Orlistat làm giảm sự hấp thu của các thuốc chống động kinh, dẫn đến co giật.
Thuốc tránh thai đường uống:
- Thiếu dữ liệu nghiên cứu về sự tương tác giữa thuốc tránh thai và orlistat. Tuy nhiên, orlistat có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai, trong một số ít trường hợp có thể dẫn đến có thai không mong muốn. Một số phương pháp tránh thai bổ sung cần được sử dụng trong trường hợp xảy ra tiêu chảy nặng khi dùng thuốc này.
Thuốc kháng retrovirus HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc loạn thần và các benzodiazepin:
- Odistad 120 làm giảm hiệu quả của các thuốc kháng retrovirus HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc loạn thần (bao gồm lithi) và các benzodiazepin đã được báo cáo khi dùng chung với orlistat ở những bệnh nhân được kiểm soát tốt trước đó. Vì vậy bắt đầu điều trị với orlistat, sau khi cân nhắc cẩn thận ảnh hưởng có thể trên những bệnh nhân này.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
-
Rối loạn tiêu hóa: Ăn riêng lẻ hoặc nhiều chất béo có thể làm tăng tác dụng phụ như tiêu chảy, đau bụng. Cần duy trì chế độ ăn hợp lý.
-
Thiếu vitamin tan trong dầu (A, D, E, K): Orlistat có thể giảm hấp thu các vitamin này. Nên bổ sung vitamin tổng hợp vào buổi tối.
-
Thuốc điều trị tiểu đường: Giảm cân có thể cải thiện đường huyết. Nếu đang dùng thuốc tiểu đường, cần hỏi ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều.
-
Thuốc huyết áp và mỡ máu: Cân nặng giảm có thể giúp cải thiện huyết áp và cholesterol. Có thể cần điều chỉnh thuốc.
-
Amiodaron: Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp với orlistat.
-
Chảy máu trực tràng: Nếu gặp triệu chứng này, cần ngừng thuốc và tham khảo bác sĩ.
-
Thuốc tránh thai uống: Tiêu chảy do orlistat có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai. Nên dùng thêm biện pháp tránh thai khác.
-
Bệnh thận: Orlistat có thể làm tăng nguy cơ oxalat niệu và suy thận. Bệnh nhân thận nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
Levothyroxin: Có thể gây rối loạn kiểm soát suy giáp. Dùng cách nhau vài giờ và tham khảo bác sĩ để điều chỉnh liều.
-
Thuốc chống động kinh: Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát cơn co giật. Cần theo dõi kỹ và hỏi ý kiến bác sĩ.
-
Thuốc kháng HIV: Orlistat có thể làm giảm hiệu quả thuốc kháng retrovirus. Nên được tư vấn kỹ trước khi dùng chung.
-
Không dung nạp lactose: Không dùng Odistad 120 nếu bị rối loạn di truyền liên quan đến không dung nạp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Chưa có nghiên cứu nào đầy đủ và chặt chẽ về việc sử dụng orlistat trên phụ nữ có thai.
- Khuyến cáo không sử dụng orlistat trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Chưa biết orlistat có phân bố vào sữa mẹ hay không.
- Vì vậy, không được dùng orlistat cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Orlistat không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản Odistad 120 nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.