Thành phần
Mỗi bút tiêm Fitaro 0.5 chứa hoạt chất chính là Semaglutide INN, một chất tương tự GLP-1 có cấu trúc giống đến 94% với GLP-1 nội sinh của người.
- Fitaro™ 0.5 mg: 0.5 mg Semaglutide trong 0.5 ml dung dịch tiêm.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Fitaro 0.5 được chỉ định như một biện pháp hỗ trợ trong quản lý cân nặng mạn tính kết hợp với chế độ ăn giảm năng lượng và tăng cường hoạt động thể chất ở người lớn có:
-
BMI ≥ 30 kg/m² (béo phì), hoặc
-
BMI ≥ 27 kg/m² (thừa cân) kèm ít nhất một bệnh lý đi kèm liên quan đến cân nặng như:
-
Tăng huyết áp
-
Đái tháo đường type 2
-
Rối loạn mỡ máu
-
Liều dùng
-
Khởi đầu: 0.25 mg mỗi tuần, trong 4 tuần đầu.
-
Sau đó, tăng liều mỗi 4 tuần theo lịch trình như sau đến liều duy trì 2.4 mg/tuần:
Tuần | Liều dùng |
---|---|
1-4 | 0.25 mg mỗi tuần |
5-8 | 0.5 mg mỗi tuần |
9-12 | 1 mg mỗi tuần |
13-16 | 1.7 mg mỗi tuần |
17+ | 2.4 mg mỗi tuần |
-
Nếu không dung nạp được liều hiện tại, có thể duy trì liều thấp hơn tối đa 4 tuần trước khi tăng tiếp.
Cách dùng
-
Fitaro 0.5 dùng để tiêm dưới da (SC) vào vùng bụng, đùi hoặc bắp tay.
-
Tiêm mỗi tuần 1 lần, vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có thể cùng hoặc không cùng bữa ăn.
-
Không tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Quá liều
-
Triệu chứng thường gặp: buồn nôn, nôn, hạ đường huyết.
-
Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi lâm sàng và điều trị triệu chứng phù hợp.
-
Đa số các trường hợp hồi phục mà không có biến chứng nghiêm trọng.
Quên liều
-
Nếu còn hơn 48 giờ (2 ngày) trước liều kế tiếp: tiêm ngay khi nhớ ra.
-
Nếu chỉ còn dưới 48 giờ trước liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và tiếp tục tiêm vào lịch thông thường.
-
Không tiêm gấp đôi liều để bù.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
-
Có tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc ung thư tuyến giáp thể tủy (MTC).
-
Hội chứng đa u nội tiết typ 2 (MEN 2).
-
Dị ứng với Semaglutide hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Dưới dây là 1 số tác dụng phụ khi sử dụng Fitaro 0.5:
Thường gặp nhất:
-
Buồn nôn
-
Tiêu chảy
-
Nôn
-
Táo bón
-
Đau bụng
-
Đầy hơi, ợ nóng
Ít gặp hơn:
-
Nhức đầu
-
Mệt mỏi
-
Chóng mặt
-
Rối loạn tiêu hóa
-
Giảm đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
Nghiêm trọng nhưng hiếm:
-
Viêm tụy cấp
-
Rối loạn túi mật
-
Trầm cảm, ý nghĩ tự tử (cần theo dõi tâm lý)
Tương tác với các thuốc khác
-
Có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết khi dùng chung với insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin (như sulfonylurea).
-
Nên giảm liều insulin hoặc thuốc kích thích insulin khi bắt đầu điều trị với Fitaro™.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
-
Viêm tụy: Ngưng thuốc nếu nghi ngờ viêm tụy cấp.
-
Bệnh túi mật: Nếu có dấu hiệu nghi ngờ, cần thăm khám và chẩn đoán hình ảnh.
-
Bệnh lý võng mạc đái tháo đường: Theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân có tiền sử.
-
Nhịp tim: Theo dõi mạch đều đặn trong quá trình sử dụng.
-
Sức khỏe tâm thần: Theo dõi các dấu hiệu trầm cảm hoặc ý nghĩ tự tử.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
-
Không sử dụng Fitaro™ trong thời kỳ mang thai.
-
Ngưng sử dụng thuốc ít nhất 2 tháng trước khi dự định mang thai.
-
Không khuyến cáo dùng thuốc trong giai đoạn cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Fitaro 0.5 ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
-
Tuy nhiên, nếu có chóng mặt hoặc hạ đường huyết, nên tránh các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo cao.
Bảo quản
-
Bảo quản Fitaro 0.5 trong tủ lạnh ở 2°C – 8°C.
-
Không được đông lạnh.
-
Tránh ánh sáng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.